MySQL là gì? Hướng dẫn từ A đến Z cho người mới tìm hiểu

Công nghệ ngày càng phát triển, vô số các ứng dụng, nền tảng mới được ra đời để hỗ trợ công việc con người. Những người lập trình viên không chỉ cần trang bị kiến thức, kỹ năng mà còn cần biết sử dụng các công cụ hỗ trợ. Trong bài ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn về MySQL một công cụ hỗ trợ đắc lực cho những người lập trình viên, các nhà phát triển ứng dụng, thiết kế website.

MySQL là gì?

MySQL là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới và được sử dụng nhiều trong quá trình phát triển các ứng dụng. MySQL hoạt động theo mô hình Client – Server.

Là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, MySQL cho phép bạn sử dụng miễn phí để quản lý cơ sở dữ liệu và thay đổi mã nguồn để phù hợp với nhu cầu cá nhân.

Lịch sử phát triển của MySQL

Quá trình phát triển và hình thành của MySQL có thể tóm gọn lại như sau:

  • Năm 1994, MySQL được phát triển bởi MySQL AB.
  • Năm 1995, phiên bản mới nhất của MySQL được phát hành.
  • Năm 2008, công ty Sun Microsystems mua lại MySQL AB
  • Năm 2010, Sun Microsystems được mua lại bởi công ty Oracle.
  • Đội ngũ phát triển của MySQL tách MySQL ra thành 1 nhánh gọi là MariaDB.
  • Năm 2013 phiên bản MySQL  5.6 được phát hành
  • Năm 2015 phiên bản MySQL  5.7 được phát hành

Những lý do giúp MySQL ngày càng phổ biến?

  • MySQL được phát hành là mã nguồn mở, do đó người dùng không phải trả tiền để sử dụng nó.
  • MySQL có chức năng đa dạng, hoạt động nhanh và xử lý tốt với cả các tập dữ liệu lớn
  • MySQL có thể hoạt động trên nhiều hệ điều hành và có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ lập trình: C++, PHP, JAVA,…
  • MySQL hỗ trợ cơ sở dữ liệu lớn lên tới 50 triệu  hàng hoặc nhiều hơn trong một bảng. Giới hạn kích thước tệp mặc định cho một bảng là 4GB, nhưng bạn có thể tăng mức này (nếu hệ điều hành của bạn có thể xử lý nó) đến giới hạn lý thuyết là 8 triệu terabyte (TB).
  • MySQL cho phép các lập trình viên sửa đổi phần mềm để phù hợp với mục đích sử dụng cụ thể của họ

MySQL hiện nay có 2 phiên bản: miễn phí (MySQL Community Server) và có phí (Enterprise Server). 

Thuật ngữ thường gặp của MySQL

Để sử dụng được MySQL chúng ta cần hiểu được những thuật ngữ cơ bản sau đây:

  • MySQL – Database:Database là tập hợp dữ liệu được tổ chức, sắp xếp theo cấu trúc giống nhau như một bảng tính, có sự liên kết chặt chẽ giữa các dữ liệu
  • Open source: Hay còn gọi là mã nguồn mở, Open source cho phép tất cả người dùng sử dụng, cài đặt và tùy chỉnh nó.
  • Mô hình Client-server: Mô hình Client-server[/caption] MySQL Client-server là mô hình chạy phần mềm RDBMS. Máy tính cài đặt và chạy phần mềm RDBMS được gọi là client (máy khách). Mỗi khi chúng cần truy cập dữ liệu, chúng kết nối tới máy chủ (server) RDBMS. Cách thức này chính là mô hình client-server.
  • MySQL Server: MySQL Server là máy tính hay là một hệ các máy tính có cài đặt phần mềm MySQL dành cho Server giúp lưu trữ dữ liệu và để Client có thể truy cập và quản lý dữ liệu. Các bảng sẽ chứa dữ liệu và các bảng này có mối liên hệ lẫn nhau. Phần mềm MySQL Server miễn phí, được phát triển bởi công ty Oracle. Đây là máy tính hay một hệ các máy tính cài đặt phần mềm MySQL dành cho server để giúp bạn lưu trữ dữ liệu trên đó để máy khách có thể truy cập vào quản lý.
  • MySQL Client: Đây là tên gọi chung của mọi phần mềm thực hiện truy vấn MySQL server và nhận kết quả trả về. Hay nói cách khác, MySQL Client là đoạn mã PHP script trên một máy tính hay trên cùng server dùng để kết nối tới MySQL database  

MySQL hoạt động thế nào?

Quy trình vận hành trong môi trường MySQL diễn ra như sau:

  • MySQL tạo ra các bảng để lưu trữ dữ liệu, định nghĩa sự liên quan giữa các bảng đó.
  • Client sẽ gửi yêu cầu SQL bằng một lệnh đặc biệt trên MySQL.
  • Ứng dụng trên server sẽ phản hồi thông tin và trả về kết quả trên máy client.

Ưu điểm và nhược điểm của MySQL

Ưu điểm của MySQL là gì?

  • Dễ sử dụng: MySQL thân thiện với đa dạng các hệ điều hành và các ngôn ngữ lập trình.
  • Độ bảo mật cao: MySQL là hệ thống dữ liệu có tính năng bảo mật ở cấp độ cao, rất phù hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên Internet 
  • Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng quản lý cơ sở dữ liệu
  • Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có khả năng xử lý được tập dữ liệu lớn và có thể mở rộng thêm nếu cần thiết

Nhược điểm của MySQL là gì?

  • Độ tin cậy: Một số chức năng cụ thể được xử lý với MySQL (ví dụ tài liệu tham khảo, các giao dịch, kiểm toán,…) làm cho nó kém tin cậy hơn so với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ khác.
  • Dung lượng hạn chế: Nếu số bản ghi của bạn càng lớn thì việc truy xuất dữ liệu cũng mất nhiều thời gian hơn. Để tăng tốc chúng ta có thể làm nhiều cách như chia tách database  ra nhiều server hoặc tạo cache MySQL 

Phân biệt MySQL và SQL Server

Trước khi tìm hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa MySQL và SQL Server thì chúng ta cần hiểu trước về SQL Server.

SQL Server là gì?

SQL Server là viết tắt cho Microsoft SQL Server. Đây là một phần mềm được Microsoft phát triển từ giữa những thập niên 80s. SQL là ngôn ngữ được sử dụng để vận hành các cơ sở dữ liệu quan hệ khác nhau.

Sự khác biệt giữa MySQL và SQL Server là gì?

Tiêu chíMySQLSQL Server
Khái niệmMySQL là một RDBMS để lưu trữ, truy xuất, sửa đổi và quản trị cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng MySQL.SQL là một ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language). SQL hỗ trợ trong việc quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS).
KiểuMySQL là phần mềm cơ sở dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ SQL để truy vấn cơ sở dữ liệu.
SQL là một ngôn ngữ truy vấn.
Mục đíchCho phép xử lý dữ liệu, lưu trữ, sửa đổi, xóa định dạng bảng.Để truy vấn và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
Môi trườngMySQL có thể kết hợp với mọi ngôn ngữ lập trình khác, thông thường là PHPSQL Server hoạt động tốt với .NET
SyntaxMySQL·     SELECT age·     FROM person·     ORDER BY age ASCLIMIT 1 OFFSET 2 Microsoft SQL Server·     SELECT TOP 3 WITH TIES *·     FROM personORDER BY age ASC 
Bản chấtLà một phần mềm mã nguồn mở, chạy trên hơn 20 nền tảng bao gồm Linux, Windows, OS / X, HP-UX, AIX, Netware.Là một phần mềm độc quyền được Microsoft đã xây dựng nhiều công cụ mạnh mẽ cho SQL Server, bao gồm các công cụ phân tích dữ liệu.
Storage enginesNhiều loại engines được tạo ra cho MySQL. Điều này giúp lập trình viên MySQL linh hoạt dùng nhiều storage engine khác nhau cho bảng.  SQL server sử dụng một storage engine riêng được phát triển bởi Microsoft
Bảo mậtMySQL có tính năng bảo mật đặc biệt để dữ liệu được bảo mật tuyệt đối.Microsoft thiết lập Công cụ bảo mật riêng – Baseline Security Analyzer giúp tăng tính bảo mật cho SQL Server một cách triệt để
Chi phíMiễn phíTrả phí

Hướng dẫn cài đặt MySQL

Cài đặt MySQL trên Windows

Để cài đặt MySQL trên Windows, sử dụng MySQL Installer là cách dễ nhất để bạn có thể cài đặt và sử dụng.

Đầu tiên để tải xuống MySQL Installer, bạn hãy truy cập liên kết sau http://dev.mysql.com/downloads/installer/. Có hai tệp trình cài đặt:

  • Nếu bạn muốn dùng trực tuyến thì bạn có thể chọn cài đặt MySQL online, bạn có thể chọn phiên bản cài đặt trực tuyến mysql-installer-web-community- .exe.
  • Trong trường hợp bạn muốn cài đặt MySQL offline, bạn có thể tải xuống tệp mysql-installer-community- .exe.

Cài đặt MySQL thông qua MySQL Installer

Để cài đặt MySQL bằng MySQL Installer, hãy nhấp đúp vào tệp MySQL Installer và làm theo các bước bên dưới:

cai-dat-mysql

  • Cài đặt MySQL Bước 1: Cấu hình Windows MySQL Installer
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 2 – Màn hình chào mừng cung cấp một số tùy chọn. Lựa chọn đầu tiên: Install MySQL Producs
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 3 – Tải xuống MySQL Producs mới nhất: MySQL Installer kiểm tra và tải xuống MySQL Producs mới nhất bao gồm MySQL Server, MySQL Workbench, v.v.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 4: Nhấp vào nút Next để tiếp tục
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 5 – Choosing a Setup Type: có một số kiểu thiết lập. Chọn tùy chọn Full để cài đặt tất cả các sản phẩm và tính năng MySQL.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 6 – Check Requirements
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 7 – Installation Progress: MySQL Installer tải xuống tất cả các sản phẩm đã chọn. Tốc độ tải xuống tùy thuộc vào số sản phẩm bạn đã chọn và tốc độ đường truyền mạng của bạn
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 7.1 – Installation Progress: đang tải Sản phẩm xuống.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 7.2 – Installation Progress: Hoàn tất quá trình tải xuống. Nhấp vào nút Next để tiếp tục…
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 8 – Configuration OverView. Nhấp vào nút Next để xác định cấu hình Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL
cai-dat-mysql

Cài đặt MySQL Bước 8.1 – MySQL Server Configuration: chọn Loại cấu hình và cổng MySQL (3306 theo mặc định) và nhấp vào nút Next để tiếp tục.

cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 8.2 – MySQL Server Configuration: chọn mật khẩu cho tài khoản gốc.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 8.3 – MySQL Server Configuration: chọn chi tiết Windows Service bao gồm Tên Windows Service và loại tài khoản, sau đó nhấp vào nút Next để tiếp tục.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 8.4 – MySQL Server Configuration – Đang tiến hành: Trình cài đặt MySQL đang cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL. Chờ cho đến khi nó được thực hiện xong và nhấp vào nút Next để tiếp tục.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 8.5 – MySQL Server Configuration – Xong. Nhấp vào nút Next để tiếp tục.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 8.6 – Configuration Overview: MySQL Installer cài đặt cơ sở dữ liệu mẫu và mô hình mẫu.
cai-dat-mysql
  • Cài đặt MySQL Bước 9 – Installation Completes: quá trình cài đặt hoàn tất. Nhấp vào nút Finish để đóng trình hướng dẫn cài đặt và khởi chạy MySQL Workbench.

Nếu bạn là một nhà phát triển website hoặc các ứng dụng thì việc tìm hiểu MySQL và sử dụng nó là một điều cần thiết. Hy vọng với bài viết này, ZDigi có thể giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích để phát triển  kỹ năng trong tương lai. 

Xem thêm:

  1. Drupal là gì? Công dụng của nó trong thiết kế web là gì?
  2. AngularJS là gì? Đặc trung và tính năng là gì?

Bài viết liên quan

DỊCH VỤ MARKETING
TỐI ƯU NHÂT!

Để lại câu hỏi, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất

Liên hệ